1 2 3 4 1-4 5

Dân-số Ký 1:13
về chi phái A-se, Pha-ghi-ên, con trai của Oùc-ran;

--------------------

   1 2 3 4 1-4 5

Dân-số Ký 1:13
về chi phái A-se, Pha-ghi-ên, con trai của Oùc-ran;

--------------------


Dân-số Ký 7:72
Ngày thứ mười một, đến quan trưởng của con cháu A-se, là Pha-ghi-ên, con trai của Oùc-ran.

Dân-số Ký 2:27
Chi phái A-se phải đóng trại bên Đan; quan trưởng của người A-se là Pha-ghi-ên, con trai của Oùc-ran;

Dân-số Ký 7:77
và về của lễ thù ân, hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con giáp năm. Đó là lễ vật của Pha-ghi-ên, con trai Oùc-ran.

Dân-số Ký 10:26
Pha-ghi-ên, con trai Oùc-ran, thống lãnh quân đội của chi phái A-se.

-----

Dân-số Ký 1:4
Trong mỗi chi phái phải có một người giúp đỡ các ngươi, tức là người làm tộc trưởng của chi phái mình.

Dân-số Ký 1:5
Đây là tên những người sẽ giúp đỡ các ngươi: Về chi phái Ru-bên, Ê-lít-su, con trai của Sê-đêu;

Dân-số Ký 1:6
về chi phái Si-mê-ôn, Sê-lu-mi-ên, con trai của Xu-ri-ha-đai;

Dân-số Ký 1:7
về chi phái Giu-đa, Na-ha-sôn, con trai của A-mi-na-đáp;

Dân-số Ký 1:8
về chi phái Y-sa-ca, Na-tha-na-ên, con trai của Xu-a;

Dân-số Ký 1:9
về chi phái Sa-bu-lôn, Ê-li-áp, con trai của Hê-lôn;

Dân-số Ký 1:10
về con cháu Giô-sép, nghĩa là về chi phái Eùp-ra-im, Ê-li-sa-ma, con trai của A-mi-hút; về chi phái Ma-na-se, Ga-ma-li-ên, con trai của Phê-đát-su;

Dân-số Ký 1:11
về chi phái Bên-gia-min, A-bi-đan, con trai của Ghi-đeo-ni;

Dân-số Ký 1:12
về chi phái Đan, A-hi-ê-xe, con trai của A-mi-sa-đai;

Dân-số Ký 1:13
về chi phái A-se, Pha-ghi-ên, con trai của Oùc-ran;

Dân-số Ký 1:14
về chi phái Gát, Ê-li-a-sáp, con trai của Đê-u-ên;

Dân-số Ký 1:15
về chi phái Nép-ta-li, A-hi-ra, con trai của Ê-nan.

Dân-số Ký 1:16
Đó là những người được gọi từ trong hội chúng, vốn là quan trưởng của các chi phái tổ phụ mình, và là quan tướng quân đội Y-sơ-ra-ên.

Dân-số Ký 34:18
Các ngươi cũng phải cử mỗi chi phái chọn một quan trưởng đặng chia xứ ra.


Phạm vi công cộng