1 2 3 4 1-4 5

Lê-vi Ký 11:18
con hạc, chim thằng bè, con cồng cộc,

--------------------

   1 2 3 4 1-4 5

Lê-vi Ký 11:18
con hạc, chim thằng bè, con cồng cộc,

--------------------


Phục-truyền Luật-lệ Ký 14:17
chim thằng bè, con còng cộc, chim thằng cộc,

Thi-thiên 102:6
Tôi trở giống như con chàng bè nơi rừng vắng, Khác nào chim mèo ở chốn bỏ hoang.

Sô-phô-ni 2:14
Những bầy thú vật sẽ nằm ở giữa nó; hết thảy các loài thú khác, cả đến chim bò nông và con nhím cũng ở trên những đầu trụ nó. Tiếng chim kêu nghe nơi cửa sổ, sự hoang vu ở nơi ngạch cửa, và những mái gỗ bá hương đã bị dỡ đi.

Lê-vi Ký 11:17
chim mèo, chim thằng cộc, con cò quắm,

Ê-sai 34:11
Bồ nông và nhím sẽ chiếm lấy đó, chim cú chim quạ sẽ ở đó. Chúa sẽ giáng trên đó cái dây lộn lạo và thước thăng bằng trống không.

-----

Lê-vi Ký 11:30
con cắc kè, k” đà, con thạch sùng, con k” nhông và con cắc ké.

-----

Lê-vi Ký 11:13
Trong các loài chim, những giống các ngươi phải cầm bằng gớm ghiếc, không nên ăn, là chim ưng, chim ngạc, ó biển;

Lê-vi Ký 11:14
chim lão ưng và con diều, tùy theo loại chúng nó;

Lê-vi Ký 11:15
các thứ quạ,

Lê-vi Ký 11:16
chim đà điểu, chim ụt, chim thủy kê, chim bò cắc và các loại giống chúng nó;

Lê-vi Ký 11:19
con cò, con diệc và các loại giống chúng nó; chim rẽ quạt và con dơi.

Mi-chê 1:16
Ngươi khá làm sói đầu, cạo tóc, vì cớ con cái ưa thích của ngươi; phải, hãy làm cho ngươi sói như chim ưng, vì chúng nó hết thảy đều bị bắt làm phu tù khỏi ngươi!


Phạm vi công cộng