Phục-truyền Luật-lệ Ký 14:17
chim thằng bè, con còng cộc, chim thằng cộc,
--------------------
Phục-truyền Luật-lệ Ký 14:17
chim thằng bè, con còng cộc, chim thằng cộc,
--------------------
Lê-vi Ký 11:18
con hạc, chim thằng bè, con cồng cộc,
-----
Lê-vi Ký 11:17
chim mèo, chim thằng cộc, con cò quắm,
-----
Thi-thiên 102:6
Tôi trở giống như con chàng bè nơi rừng vắng, Khác nào chim mèo ở chốn bỏ hoang.
-----
Sô-phô-ni 2:14
Những bầy thú vật sẽ nằm ở giữa nó; hết thảy các loài thú khác, cả đến chim bò nông và con nhím cũng ở trên những đầu trụ nó. Tiếng chim kêu nghe nơi cửa sổ, sự hoang vu ở nơi ngạch cửa, và những mái gỗ bá hương đã bị dỡ đi.
-----
Ê-sai 34:11
Bồ nông và nhím sẽ chiếm lấy đó, chim cú chim quạ sẽ ở đó. Chúa sẽ giáng trên đó cái dây lộn lạo và thước thăng bằng trống không.
Phạm vi công cộng