1 2 3 4 1-4 5

Nê-hê-mi 10:3
Pha-su-rơ, A-ma-ria, Manh-ki-gia,

--------------------

   1 2 3 4 1-4 5

Nê-hê-mi 10:3
Pha-su-rơ, A-ma-ria, Manh-ki-gia,

--------------------


I Sử-ký 9:12
lại có A-đa-gia, con trai của Giê-rô-ham; Giê-rô-ham, con trai của Pha-sua; Pha-sua, con trai của Manh-ki-gia; Manh-ki-gia, con trai của Ma-ê-sai; Ma-ê-sai, con trai của A-đi-ên; A-đi-ên, con trai của Gia-xê-ra; Gia-xê-ra, con trai của Mê-su-lam; Mê-su-lam, con trai của Mê-si-lê-mít; Mê-si-lê-mít, con trai của Y-mê;

Giê-rê-mi 19:14
Đoạn, Giê-rê-mi trở về từ Tô-phết, tức nơi Đức Giê-hô-va đã sai người đi nói tiên tri; người bèn đứng trong hành lang của nhà Đức Giê-hô-va, mà nói với cả dân sự rằng:

Giê-rê-mi 21:1
Có lời từ nơi Đức Giê-hô-va phán cho Giê-rê-mi, khi vua Sê-đê-kia sai Pha-su-rơ, con trai Manh-ki-gia, và Sô-phô-ni, con trai thầy tế lễ Ma-a-sê-gia, đến cùng người mà rằng:

Giê-rê-mi 38:1
Sê-pha-tia, con trai Ma-than, Ghê-đa-lia, con trai Pha-su-rơ, Giu-can, con trai Sê-lê-mia, và Pha-su-rơ, con trai Manh-ki-gia, cùng nghe những lời Giê-rê-mi giảng trước mặt cả dân chúng, rằng:

-----

I Sử-ký 12:4
Gít-mai-gia ở Ga-ba-ôn, là kẻ mạnh dạn trong ba mươi người kia, và làm đầu họ; lại có Giê-rê-mi; Gia-ha-xi-ên; Giô-ha-nan; Giô-xa-bát ở Ghê-đê-ra;

I Sử-ký 12:10
Mích-ma-nan thứ tư, Giê-rê-mi thứ năm,

-----

E-xơ-ra 2:2
có Xô-rô-ba-bên, Giê-sua, Nê-hê-mi, Sê-ra-gia, Rê-ê-la-gia, Mạc-đô-chê, Binh-san, Mít-bạt, Biết-vai, Rê-hum và Ba-a-na dẫn dắt. Vậy, nầy là sổ dựng những người nam của Y-sơ-ra-ên.

Nê-hê-mi 12:2
A-ma-ria, Ma-lúc, Ha-túc,

Nê-hê-mi 12:12
Nầy là trưởng tộc của những thầy tế lễ, trong đời Giô-gia-kim: về họ Sê-ra-gia, Mê-ra-gia; về họ Giê-rê-mi, Ha-na-nia;

Nê-hê-mi 12:14
về họ Mê-lu-ki, Giô-na-than;

Nê-hê-mi 12:15
về họ Sê-ba-nia, Giô-sép; về họ Ha-rim, Aùt-na; về họ Mê-ra-giốt; Hên-cai;

Nê-hê-mi 12:16
ve họ Y-đô, Xa-cha-ri; về họ Ghi-nê-thôn, mê-su-lam;

Nê-hê-mi 12:17
về họ A-bi-gia, Xiếc-ri; về họ Min-gia-min và Mô-đa-đia, Phinh-tai;

Nê-hê-mi 12:18
về họ Binh-ga, Sa-mua; về họ Sê-ma-gia, Giô-na-than;

Nê-hê-mi 12:19
về họ Giô-gia-ríp, Mát-tê-nai; về họ Giê-đa-gia, U-xi;

Nê-hê-mi 12:20
về họ Sa-lai, Ca-lai; về họ A-móc, Ê-be;

Nê-hê-mi 12:21
về họ Hinh-kia Ha-sa-bia; về họ Giê-đa-gia, Nê-tha-nê-ên.

Nê-hê-mi 12:33
cùng A-xa-ria, E-xơ-ra, Mê-su-lam, Giu-đa, Bên-gia-min,


Phạm vi công cộng