I Sử-ký 8:10
Giê-út, Sô-kia, và Mịt-ma. Những người nầy là con trai của người và đều làm trưởng tộc.
--------------------
I Sử-ký 8:10
Giê-út, Sô-kia, và Mịt-ma. Những người nầy là con trai của người và đều làm trưởng tộc.
--------------------
Sáng-thế Ký 46:21
Các con trai của Bên-gia-min là Bê-la, Bê-kê, Aùch-bên, Giê-ra, Na-a-man, Ê-hi, Rô-sơ, Mốp-bim, Hốp-bim, và A-rết.
I Sử-ký 7:6
Con trai của Bên-gia-min là Bê-la, Bê-ke, và Giê-đi-a-ên, ba người.
I Sử-ký 8:1
Bên-gia-min sanh Bê-la, con trưởng nam, thứ nhì là Aùch-bên, thứ ba là Aïc-ra,
-----
Dân-số Ký 26:38
Các con trai Bên gia-min, tùy theo họ hàng mình: do nơi Bê-la sanh ra họ Bê-la; do nơi Aùch-bên sanh ra họ Aùch-bên, do nơi A-chi-ram sanh ra họ A-chi-ram;
Dân-số Ký 26:39
do nơi Sê-phu-pham sanh ra họ Sê-phu-pham; do nơi Hu-pham sanh ra họ Hu-pham.
Dân-số Ký 26:40
Các con trai Bê-la là A-rết và Na-a-man; do nơi A-rết sanh ra họ A-rết; do nơi Na-a-man sanh ra họ Na-a-man.
Dân-số Ký 26:41
Đó là các con trai Bên-gia-min, tùy theo họ hàng và tùy theo tu bộ: số là bốn mươi lăm ngàn sáu trăm người.
-----
I Sử-ký 8:2
thứ tư là Nô-ha, và thứ năm là Ra-pha.
I Sử-ký 8:3
Con trai của Bê-la là Aùt-đa, Ghê-ra, A-bi-hút,
I Sử-ký 8:4
A-bi-sua, Na-a-man, A-hoa,
I Sử-ký 8:5
Ghê-ra, Sê-phu-phan, và Hu-ram.
I Sử-ký 8:7
Na-a-man, A-hi-gia, và Ghê-ra, đều bị bắt làm phu tù, và người sanh ra U-xa và A-hi-hút.
-----
I Sử-ký 8:28
Những kẻ ấy làm trưởng tộc, đứng đầu trong dòng dõi của họ, và ở tại thành Giê-ru-sa-lem.
-----
I Sử-ký 8:40
Con trai của U-lam đều là anh hùng, mạnh dạn, có tài bắn giỏi; chúng có con và cháu rất đông, số là một trăm năm mươi người. hết thảy người nầy đều là con cháu của Bên-gia-min.
Phạm vi công cộng