1 2 3 4 1-4 5

I Sử-ký 8:8
Sa-ha-ra-im sanh con ở trong xứ Mô-áp, sau khi để Hu-sim và Ba-ra, hai vợ người.

--------------------

   1 2 3 4 1-4 5

I Sử-ký 8:8
Sa-ha-ra-im sanh con ở trong xứ Mô-áp, sau khi để Hu-sim và Ba-ra, hai vợ người.

--------------------


Sáng-thế Ký 25:6
rồi, khi còn sống, người sai họ qua đông phương mà ở, cách xa con dòng chánh, là Y-sác.

-----

Sáng-thế Ký 46:21
Các con trai của Bên-gia-min là Bê-la, Bê-kê, Aùch-bên, Giê-ra, Na-a-man, Ê-hi, Rô-sơ, Mốp-bim, Hốp-bim, và A-rết.

Dân-số Ký 26:38
Các con trai Bên gia-min, tùy theo họ hàng mình: do nơi Bê-la sanh ra họ Bê-la; do nơi Aùch-bên sanh ra họ Aùch-bên, do nơi A-chi-ram sanh ra họ A-chi-ram;

Dân-số Ký 26:39
do nơi Sê-phu-pham sanh ra họ Sê-phu-pham; do nơi Hu-pham sanh ra họ Hu-pham.

Dân-số Ký 26:40
Các con trai Bê-la là A-rết và Na-a-man; do nơi A-rết sanh ra họ A-rết; do nơi Na-a-man sanh ra họ Na-a-man.

Dân-số Ký 26:41
Đó là các con trai Bên-gia-min, tùy theo họ hàng và tùy theo tu bộ: số là bốn mươi lăm ngàn sáu trăm người.

I Sử-ký 7:6
Con trai của Bên-gia-min là Bê-la, Bê-ke, và Giê-đi-a-ên, ba người.

I Sử-ký 8:1
Bên-gia-min sanh Bê-la, con trưởng nam, thứ nhì là Aùch-bên, thứ ba là Aïc-ra,

I Sử-ký 8:2
thứ tư là Nô-ha, và thứ năm là Ra-pha.

I Sử-ký 8:3
Con trai của Bê-la là Aùt-đa, Ghê-ra, A-bi-hút,

I Sử-ký 8:4
A-bi-sua, Na-a-man, A-hoa,

I Sử-ký 8:5
Ghê-ra, Sê-phu-phan, và Hu-ram.

-----

I Sa-mu-ên 1:2
Eân-ca-na có hai vợ, người này tên là An-ne, và người kia tên là Phê-ni-na. Phê-ni-na có con, còn An-ne không có.

-----

I Sa-mu-ên 22:3
Từ đó Đa-vít đi đến Mít-bê trong xứ Mô-áp, và người nói cùng vua Mô-áp rằng: Xin cho phép cha mẹ tôi đến ở với vua cho đến chừng tôi biết điều Đức Chúa Trời sẽ làm cho tôi.

I Sa-mu-ên 22:4
Vậy, Đa-vít dẫn cha mẹ mình đến trước mặt vua Mô-áp, và hai người ở với vua ấy trọn lúc Đa-vít ở trong đồn.

-----

I Sử-ký 1:1
A-đam sanh Sết, Sết sanh Ê-nót;

-----

II Sa-mu-ên 9:12
Mê-phi-bô-sết có một con trai nhỏ, tên là Mi-ca; và hết thảy những người ở trong nhà Xíp-ba đều là tôi tớ của Mê-phi-bô-sết.

I Sử-ký 8:31
Ghê-đô, A-hi-ô, và Xê-ke.

I Sử-ký 8:34
Con trai của Giô-na-than là Mê-ri-Ba-anh; Mê-ri-Ba-anh sanh Mi-ca.

I Sử-ký 8:35
Con trai của Mi-ca là Phi-thôn, Mê-léc, Ta-rê-a, và A-cha.

I Sử-ký 8:36
A-cha sanh Giê-hô-a-đa; Giê-hô-a-đa sanh A-lê-mết, Aùt-ma-vết, và Xim-ri; Xim-ri sanh Một-sa;

I Sử-ký 8:37
Một-sa sanh Bi-nê-a; con trai của Bi-nê-a là Ra-pha; Ra-pha sanh Ê-lê-a-sa, Ê-lê-a-sa sanh A-xên.

I Sử-ký 8:38
A-xên có sáu con trai, tên là A-ri-kham, Bốc-ru, ỗch-ma-ên, Sê-a-ria, Ô-ba-đia, và Ha-nan. hết thảy những người ấy đều là con trai của A-xên.

I Sử-ký 8:39
con trai Ê-sết, anh em của A-xên, là U-lam, con trưởng nam, Giê-úc thứ nhì, và thứ ba là Ê-li-phê-lết.

I Sử-ký 9:40
Con trai Giô-na-than là Mê-ri-Ba-anh; Mê-ri-Ba-anh sanh Mi-ca.

I Sử-ký 9:41
Con trai của Mi-ca là Phi-thôn, Mê-léc, Ta-rê-a, và A-cha.

I Sử-ký 9:42
A-cha sanh Gia-ê-ra; Gia-ê-ra sanh A-lê-mết, Aùch-ma-vết và Xim-ri; Xim-ri sanh Một-sa;

I Sử-ký 9:43
Một-sa sanh Bi-nê-a, con trai Bi-nê-a là Rê-pha-gia; Rê-pha-gia sanh Ê-lê-a-sa, và Ê-lê-a-sa sanh A-xên.

I Sử-ký 9:44
A-xên có sáu người con trai, tên là A-ri-kham, Bốc-ru, ỗch-ma-ên, Sê-a-ria, Ô-ba-đia, và Ha-nan; ấy đều là con trai của A-xên.


Phạm vi công cộng