Nê-hê-mi 12:10
Giê-sua sanh Giô-gia-kim; Giô-gia-kim sanh Ê-li-a-síp; Ê-li-a-síp sanh Giô-gia-đa;
--------------------
Nê-hê-mi 12:10
Giê-sua sanh Giô-gia-kim; Giô-gia-kim sanh Ê-li-a-síp; Ê-li-a-síp sanh Giô-gia-đa;
--------------------
I Sử-ký 6:8
A-hi-túp sanh Xa-đốc; Xa-đốc sanh A-hi-ma-ách;
-----
I Sử-ký 6:9
A-hi-ma-ách sanh A-xa-ria; A-xa-ria sanh Giô-ha-nan;
-----
I Sử-ký 6:10
Giô-ha-nan sanh A-xa-ria, là kẻ làm chức tế lễ trong đền vua Sa-lô-môn đã xây ở thành Giê-ru-sa-lem.
-----
Nê-hê-mi 7:7
chúng trở về với Xô-rô-ba-bên, Giê-sua, Nê-hê-mi, A-xa-ria, Ra-a-mia, Na-ha-ma-ni, Mạc-đô-chê, Binh-san, Mích-bê-rết, Biết-vai, Bê-hum, và Ba-a-na. Nầy là số tu bộ những người nam của dân Y-sơ-ra-ên;
Phạm vi công cộng