I Sử-ký 6:9
A-hi-ma-ách sanh A-xa-ria; A-xa-ria sanh Giô-ha-nan;
--------------------
I Sử-ký 6:9
A-hi-ma-ách sanh A-xa-ria; A-xa-ria sanh Giô-ha-nan;
--------------------
I Sử-ký 6:10
Giô-ha-nan sanh A-xa-ria, là kẻ làm chức tế lễ trong đền vua Sa-lô-môn đã xây ở thành Giê-ru-sa-lem.
I Sử-ký 6:11
A-xa-ria sanh A-ma-ria; A-ma-ria sanh A-hi-túp;
I Sử-ký 6:12
A-hi-túp sanh Xa-đốc; Xa-đốc sanh Sa-lum;
I Sử-ký 6:13
Sa-lum sanh Hinh-kia; Hinh-kia sanh A-xa-ria;
I Sử-ký 6:14
A-xa-ria sanh Sê-ra-gia; Sê-ra-gia sanh Giê-hô-xa-đác;
I Sử-ký 6:15
Giê-hô-xa-đác bị bắt làm phu tù khi Đức Giê-hô-va dùng tay Nê-bu-cát-nết-sa mà bắt dẫn dân Giu-đa và Giê-ru-sa-lem đi.
-----
I Sử-ký 6:3
Con trai của Am-ram là A-rôn, Môi-se và Mi-ri-am. Con trai của A-rôn là Na-đáp, A-bi-hu, Ê-lê-a-sa, và Y-tha-ma.
I Sử-ký 6:4
Ê-lê-a-sa sanh Phi-nê-a; Phi-nê-a sanh A-bi-sua;
I Sử-ký 6:5
A-bi-sua sanh Bu-ki, Bu-ki sanh U-xi;
I Sử-ký 6:6
U-xi sanh Xê-ra-hi-gia; Xê-ra-hi-gia sanh Mê-ra-giốt;
I Sử-ký 6:7
Mê-ra-giốt sanh A-ma-ria; A-ma-ria sanh A-hi-túp;
Phạm vi công cộng