1 2 3 4 1-4 5

Lu-ca 3:35
Na-cô con Sê-rúc, Sê-rúc con Ra-gao, Ra-gao con Pha-léc, Pha-léc con Hê- be, Hê-be con Sa-la,

--------------------

   1 2 3 4 1-4 5

Lu-ca 3:35
Na-cô con Sê-rúc, Sê-rúc con Ra-gao, Ra-gao con Pha-léc, Pha-léc con Hê- be, Hê-be con Sa-la,

--------------------


Lu-ca 3:36
Sa-la con Cai-nam, Cai-nam con A-bác-sát, A-bác-sát con Sem, Sem con Nô- ê, Nô-ê con La-méc,

Sáng-thế Ký 11:16
Hê-be được ba mươi bốn tuổi, sanh Bê-léc.

Sáng-thế Ký 11:17
Sau khi Hê-be sanh Bê-léc rồi, còn sống được bốn trăm ba mươi năm, sanh con trai con gái.

Sáng-thế Ký 11:18
Bê-léc được ba mươi tuổi, sanh Rê-hu

Sáng-thế Ký 11:19
Sau khi Bê-léc sanh Rê-hu rồi, còn sống được hai trăm chín năm, sanh con trai con gái.

Sáng-thế Ký 11:20
Rê-hu được ba mươi hai tuổi, sanh Sê-rúc.

Sáng-thế Ký 10:21
Sem, tổ phụ của họ Hê-be và anh cả của Gia-phết, cũng có sanh con trai.

Sáng-thế Ký 10:24
Còn A-bác-sát sanh Sê-lách; Sê-lách sanh Hê-be,

Sáng-thế Ký 10:25
Hê-be sanh được hai con trai; tên của một người là Bê-léc, vì đất trong đời người đó đã chia ra; tên của người em là Giốc-tan.

Sáng-thế Ký 11:12
A-bác-sát được ba mươi lăm tuổi, sanh Sê-lách.

Sáng-thế Ký 11:14
Sê-lách được ba mươi tuổi, sanh Hê-be.

-----

I Sử-ký 1:18
A-bác-sát sanh Sê-lách; Sê-lách sanh Hê-be.

I Sử-ký 1:24
Sem sanh A-bác-sát, A-bác-sát sanh Sê-lách,

I Sử-ký 1:25
Sê-lách sanh Hê-be, Hê-be sanh Bê-léc, Bê-léc sanh Rê-hu,

I Sử-ký 1:26
Rê-hu sanh Sê-rúc, Sê-rúc sanh Na-cô, Na-cô sanh Tha-rê,


Phạm vi công cộng