1 2 3 4 1-4 5

Xuất Ê-díp-tô Ký 38:3
Rồi làm các đồ phụ tùng của bàn thờ bằng đồng: chảo nhỏ, vá, ảng, nỉa, và bình hương.

--------------------

   1 2 3 4 1-4 5

Xuất Ê-díp-tô Ký 38:3
Rồi làm các đồ phụ tùng của bàn thờ bằng đồng: chảo nhỏ, vá, ảng, nỉa, và bình hương.

--------------------


Xuất Ê-díp-tô Ký 27:1
Ngươi cũng hãy đóng một bàn thờ bằng cây si-tim, hình vuông, năm thước bề dài, năm thước bề ngang, và bề cao ba thước.

Xuất Ê-díp-tô Ký 27:2
Nơi bốn góc bàn thờ hãy làm sừng ló ra và bọc đồng.

Xuất Ê-díp-tô Ký 27:3
Những đồ phụ tùng của bàn thờ thì hãy làm bằng đồng: bình đựng tro, vá, ảng, nỉa và bình hương.

Xuất Ê-díp-tô Ký 27:4
Lại làm cho bàn thờ một tấm rá bằng lưới đồng; và nơi bốn góc rá làm bốn cái khoen bằng đồng;

Xuất Ê-díp-tô Ký 27:5
rồi để rá đó dưới thành bàn thờ, từ dưới chân lên đến nửa bề cao.

Xuất Ê-díp-tô Ký 27:6
Cũng hãy chuốt đòn khiêng bàn thờ bằng cây si-tim, bọc đồng,

Xuất Ê-díp-tô Ký 27:7
rồi xỏ vào những khoen; khi khiêng đi, đòn sẽ ở hai bên bàn thờ.

Xuất Ê-díp-tô Ký 27:8
Bàn thờ sẽ đóng bằng ván, trống bộng, làm y như đã chỉ cho ngươi trên núi vậy.

Xuất Ê-díp-tô Ký 40:29
Đoạn, người để bàn thờ về của lễ thiêu nơi cửa đền tạm, dâng trên đó của lễ thiêu và của lễ chay, y như lời Đức Giê-hô-va đã phán dặn Môi-se.

Hê-bơ-rơ 13:10
Chúng ta có một cái bàn thờ, phàm kẻ hầu việc trong đền tạm không có phép lấy gì tại đó mà ăn.

-----

Dân-số Ký 4:14
để lên trên hết thảy đồ đạc dùng về công việc của bàn thờ, tức là những lư hương, nĩa, vá, chén, cùng những đồ phụ tùng của bàn thờ. Rồi đắp trên bàn thờ một tấm phủ bằng da cá nược và xỏ đòn khiêng vào.

I Sa-mu-ên 2:13
Các thầy tế lễ thường đãi dân sự như vầy: Phàm khi có ai dâng của lễ, thì tôi tớ thầy tế lễ đến lúc người ta nấu thịt, tay cầm chĩa ba,

I Các Vua 7:45
chảo, vá, và ảng. Các khí dụng này mà Hi-ram làm cho Sa-lô-môn trong đền Đức Giê-hô-va, đều bằng đồng đánh bóng.

II Sử-ký 4:16
chế những bình tro, vá, nỉa, và các đồ lề nó; Hu-ram-A-bi vì Sa-lô-môn làm các đồ đó bằng đồng trơn láng, đặng dùng trong đền của Đức Giê-hô-va.


Phạm vi công cộng