1 2 3 4 1-4 5

Sáng-thế Ký 10:18
họ A-va-đít, họ Xê-ma-rít, họ Ha-ma-tít. Kế đó, chi tộc Ca-na-an đi tản lạc.

--------------------

   1 2 3 4 1-4 5

Sáng-thế Ký 10:18
họ A-va-đít, họ Xê-ma-rít, họ Ha-ma-tít. Kế đó, chi tộc Ca-na-an đi tản lạc.

--------------------


Sáng-thế Ký 10:15
Ca-na-an sanh Si-đôn, là con trưởng nam, và Hếch,

Sáng-thế Ký 12:6
Aùp-ram trải qua xứ nầy, đến cây dẻ bộp của Mô-rê, tại Si-chem. Vả, lúc đó, dân Ca-na-an ở tại xứ.

Sáng-thế Ký 13:7
Trong khi dân Ca-na-an và dân Phê-rê-sít ở trong xứ, xảy có chuyện tranh giành của bọn chăn chiên Aùp-ram cùng bọn chăn chiên Lót.

Sáng-thế Ký 15:19
là xứ của các dân Kê-nít, Kê-nê-sít, Cát-mô-nít

Sáng-thế Ký 15:21
A-mô-nít, Ca-na-an, Ghi-ê-ga-sít và Giê-bu-sít.

Dân-số Ký 13:29
Dân A-ma-léc ở miền Nam, dân Hê-tít, dân Giê-bu-sít và dân A-mô-rít ở trong núi; dân Ca-na-an ở gần biển và dọc dài theo mé Giô-đanh.

Phục-truyền Luật-lệ Ký 7:1
Khi Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi đã dẫn ngươi vào xứ mình sẽ nhận được, đuổi khỏi trước mặt ngươi nhiều dân tộc, là dân Hê-tít, dân Ghi-rê-ga-sít, dân A-mô-rít, dân Ca-na-an, dân Phê-rê-sít, dân Hê-vít, và dân Giê-bu-sít, tức bảy dân tộc lớn và mạnh hơn ngươi,

-----

Ê-xê-chi-ên 27:8
Dân cư Si-đôn và A-vát là bạn chèo của mầy; hỡi Ty-rơ, những người khôn ngoan trong mầy làm kẻ cầm lái của mầy.

Sáng-thế Ký 9:25
bèn nói rằng: Ca-na-an đáng rủa sả! Nó sẽ làm mọi cho các tôi tớ của anh em nó.

Sáng-thế Ký 9:26
Người lại nói rằng: Đáng ngợi khen Giê-hô-va, là Đức Chúa Trời của Sem thay; Ca-na-an phải làm tôi cho họ!

I Sử-ký 1:16
họ A-va-đít, họ Xê-ma-rít, và họ Ha-ma-tít.

Sáng-thế Ký 9:22
Cham là cha Ca-na-an, thấy sự trần truồng của cha, thì ra ngoài thuật lại cùng hai anh em mình.

-----

Dân-số Ký 34:8
từ núi Hô-rơ, các ngươi sẽ chấm tại đầu Ha-mát làm hạn; rồi giới hạn sẽ giáp tại Xê-đát.

Ê-sai 10:9
Há lại Ca-nô chẳng như Cạt-kê-mít, Ha-mát chẳng như Aït-bát, Sa-ma-ri chẳng như Đa-mách sao?

Giô-suê 19:35
Các thành kiên cố là: Xi-đim, Xe-rơ, Ha-mát, Ra-cát, Ki-nê-rết,

-----

Giô-suê 18:22
Bết-a-ra-ba, Xê-ma-ra-im, Bê-tên,

-----

II Sử-ký 13:4
A-bi-gia đứng trên núi Xê-ma-ra-im trong miền núi Eùp-ra-im, mà nói rằng: Hỡi Giê-rô-bô-am và cả Y-sơ-ra-ên, khá nghe!


Phạm vi công cộng