I Sử-ký 11:31
Y-tai, con trai Ri-bai ở Ghi-bê-a, thành của con cháu Bên-gia-min; Bê-na-gia ở Phi-ra-thôn;
--------------------
I Sử-ký 11:31
Y-tai, con trai Ri-bai ở Ghi-bê-a, thành của con cháu Bên-gia-min; Bê-na-gia ở Phi-ra-thôn;
--------------------
II Sa-mu-ên 23:29
Hê-lép, con trai của Ba-a-na ở Nê-tô-pha; Y-tai, con trai của Ri-bai ở Ghi-bê-a, thành của dân Bên-gia-min;
I Sử-ký 11:27
Sa-mốt, người Ha-rôn; Hê-lết, người Pha-lôn;
I Sử-ký 11:28
Y-ra, con trai của Y-kết ở Thê-kô-a; A-bi-ê-xe ở A-na-tốt;
I Sử-ký 11:29
Si-bê-cai ở Hu-sa; Y-lai ở A-hô-a;
I Sử-ký 11:30
Ma-ha-rai ở Nê-tô-pha; Hê-lết, con trai của Ba-a-na ở Nê-tô-pha;
-----
II Sa-mu-ên 23:30
Bê-na-gia ở Phi-ra-thôn; Hi-đai ở Na-ha-lê-Gia-ách;
I Sử-ký 27:14
Ban trưởng thứ mười một về tháng mười một, là Bê-na-gia, người chi phái Eùp-ra-im, ở Phi-ra-thôn; trong ban người có hai vạn bốn ngàn người.
Phạm vi công cộng