1 2 3 4 1-4 5

I Sử-ký 8:5
Ghê-ra, Sê-phu-phan, và Hu-ram.

--------------------

   1 2 3 4 1-4 5

I Sử-ký 8:5
Ghê-ra, Sê-phu-phan, và Hu-ram.

--------------------


I Sử-ký 8:2
thứ tư là Nô-ha, và thứ năm là Ra-pha.

I Sử-ký 8:3
Con trai của Bê-la là Aùt-đa, Ghê-ra, A-bi-hút,

I Sử-ký 8:4
A-bi-sua, Na-a-man, A-hoa,

I Sử-ký 8:5
Ghê-ra, Sê-phu-phan, và Hu-ram.

I Sử-ký 8:6
Đây là các con trai của Ê-hút; những người ấy đều làm trưởng tộc của dân Ghê-ba; dân ấy bị bắt làm phu tù dẫn đến đất Ma-na-hát;

I Sử-ký 8:7
Na-a-man, A-hi-gia, và Ghê-ra, đều bị bắt làm phu tù, và người sanh ra U-xa và A-hi-hút.

-----

I Sử-ký 7:12
Lại có Súp-bim và Hốp-bim, con trai của Y-rơ; Hu-sim con trai của A-he.

Sáng-thế Ký 46:21
Các con trai của Bên-gia-min là Bê-la, Bê-kê, Aùch-bên, Giê-ra, Na-a-man, Ê-hi, Rô-sơ, Mốp-bim, Hốp-bim, và A-rết.

I Sử-ký 8:1
Bên-gia-min sanh Bê-la, con trưởng nam, thứ nhì là Aùch-bên, thứ ba là Aïc-ra,

Dân-số Ký 26:39
do nơi Sê-phu-pham sanh ra họ Sê-phu-pham; do nơi Hu-pham sanh ra họ Hu-pham.

I Sử-ký 7:6
Con trai của Bên-gia-min là Bê-la, Bê-ke, và Giê-đi-a-ên, ba người.

I Sử-ký 7:10
Con trai của Giê-đi-a-ên là Binh-han; con trai của Binh-han là Giê-úc, Bên-gia-min, Ê-hút, Kê-na-na, Xê-than, Ta-rê-si, và A-hi-sa-ha.


Phạm vi công cộng