Dân-số Ký 1:11
về chi phái Bên-gia-min, A-bi-đan, con trai của Ghi-đeo-ni;
--------------------
Dân-số Ký 1:11
về chi phái Bên-gia-min, A-bi-đan, con trai của Ghi-đeo-ni;
--------------------
Dân-số Ký 7:60
Ngày thứ chín, đến quan trưởng của con cháu Bên-gia-min, là A-bi-đan, con trai Ghi-đeo-ni.
Dân-số Ký 2:22
Kế đến chi phái Bên-gia-min; quan trưởng của người Bên-gia-min là A-bi-đan, con trai của Ghi-đeo-ni;
Dân-số Ký 10:24
A-bi-đan, con trai Ghi-đeo-ni, thống lãnh quân đội của chi phái Bên-gia-min.
Dân-số Ký 7:65
và về của lễ thù ân, hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con giáp năm. Đó là lễ vật của A-bi-đan, con trai Ghi-đeo-ni.
-----
Dân-số Ký 1:4
Trong mỗi chi phái phải có một người giúp đỡ các ngươi, tức là người làm tộc trưởng của chi phái mình.
Dân-số Ký 1:5
Đây là tên những người sẽ giúp đỡ các ngươi: Về chi phái Ru-bên, Ê-lít-su, con trai của Sê-đêu;
Dân-số Ký 1:6
về chi phái Si-mê-ôn, Sê-lu-mi-ên, con trai của Xu-ri-ha-đai;
Dân-số Ký 1:7
về chi phái Giu-đa, Na-ha-sôn, con trai của A-mi-na-đáp;
Dân-số Ký 1:8
về chi phái Y-sa-ca, Na-tha-na-ên, con trai của Xu-a;
Dân-số Ký 1:9
về chi phái Sa-bu-lôn, Ê-li-áp, con trai của Hê-lôn;
Dân-số Ký 1:10
về con cháu Giô-sép, nghĩa là về chi phái Eùp-ra-im, Ê-li-sa-ma, con trai của A-mi-hút; về chi phái Ma-na-se, Ga-ma-li-ên, con trai của Phê-đát-su;
Dân-số Ký 1:11
về chi phái Bên-gia-min, A-bi-đan, con trai của Ghi-đeo-ni;
Dân-số Ký 1:12
về chi phái Đan, A-hi-ê-xe, con trai của A-mi-sa-đai;
Dân-số Ký 1:13
về chi phái A-se, Pha-ghi-ên, con trai của Oùc-ran;
Dân-số Ký 1:14
về chi phái Gát, Ê-li-a-sáp, con trai của Đê-u-ên;
Dân-số Ký 1:15
về chi phái Nép-ta-li, A-hi-ra, con trai của Ê-nan.
Dân-số Ký 1:16
Đó là những người được gọi từ trong hội chúng, vốn là quan trưởng của các chi phái tổ phụ mình, và là quan tướng quân đội Y-sơ-ra-ên.
Dân-số Ký 34:18
Các ngươi cũng phải cử mỗi chi phái chọn một quan trưởng đặng chia xứ ra.
-----
I Sử-ký 8:6
Đây là các con trai của Ê-hút; những người ấy đều làm trưởng tộc của dân Ghê-ba; dân ấy bị bắt làm phu tù dẫn đến đất Ma-na-hát;
Phạm vi công cộng