Xuất Ê-díp-tô Ký 40:7
và để cái thùng ở giữa khoảng hội mạc và bàn thờ; rồi đổ nước vào;
--------------------
Xuất Ê-díp-tô Ký 40:7
và để cái thùng ở giữa khoảng hội mạc và bàn thờ; rồi đổ nước vào;
--------------------
Xuất Ê-díp-tô Ký 30:18
Ngươi hãy làm một cái thùng với chân thùng bằng đồng, đặng rửa mình ở trong, rồi để giữa khoảng của hội mạc và bàn thờ, và đổ nước vào.
Xuất Ê-díp-tô Ký 30:19
A-rôn cùng các con trai người sẽ rửa tay và chân mình ở trong.
Xuất Ê-díp-tô Ký 30:20
Khi họ vào hội mạc sẽ lấy nước rửa mình, hầu cho họ khỏi chết; và khi lại gần bàn thờ đặng phụng sự, tức là xông của lễ dùng lửa dâng cho Đức Giê-hô-va, họ cũng phải giữ như vậy.
Xuất Ê-díp-tô Ký 30:21
Thế thì, họ hãy rửa tay và chân, hầu cho khỏi chết. Aáy là một lệ đời đời cho A-rôn, cùng dòng dõi người trải qua các đời.
Xuất Ê-díp-tô Ký 38:8
Người dùng các tấm gương của mấy người đàn bà hầu việc nơi cửa hội mạc, chế ra một cái thùng và chân thùng bằng đồng.
-----
Xuất Ê-díp-tô Ký 40:30
Cũng để thùng về giữa khoảng hội mạc và bàn thờ, cùng đổ nước vào đặng tắm rửa;
Xuất Ê-díp-tô Ký 40:31
Môi-se, A-rôn cùng các con trai của A-rôn, rửa tay và chân mình vào đó.
Xuất Ê-díp-tô Ký 40:32
Khi nào họ vào hội mạc và lại gần bàn thờ thì rửa mình, y như lời Đức Giê-hô-va đã phán dặn Môi-se.
Thi-thiên 26:6
Hỡi Đức Giê-hô-va, tôi sẽ rửa tay tôi trong sự vô tội, Và đi vòng xung quanh bàn thờ của Ngài;
Xa-cha-ri 13:1
Trong ngày đó sẽ có một suối mở ra cho nhà Đa-vít và dân cư Giê-ru-sa-lem, vì tội lỗi và sự ô uế.
Tít 3:5
không phải cứu vì việc công bình chúng ta đã làm, nhưng cứ theo lòng thương xót Ngài, bởi sự rửa về sự lại sanh và sự đổi mới của Đức Thánh Linh
Hê-bơ-rơ 10:22
nên chúng ta hãy lấy lòng thật thà với đức tin đầy dẫy trọn vẹn, lòng được tưới sạch khỏi lương tâm xấu, thân thể rửa bằng nước trong, mà đến gần Chúa.
Khải-huyền 1:5
lại từ nơi Đức Chúa Jêsus Christ là Đấng làm chứng thành tín, sanh đầu nhất từ trong kẻ chết và làm Chúa của các vua trong thế gian!
-----
Xuất Ê-díp-tô Ký 40:6
Cũng hãy để bàn thờ về của lễ thiêu đằng trước cửa đền tạm;
-----
Xuất Ê-díp-tô Ký 40:8
lại chừa hành lang chung quanh và xủ tấm màn nơi cửa hành lang.
Phạm vi công cộng