Lê-vi Ký 19:4
Chớ xây về hình tượng và cũng chớ đúc tượng tà thần: Ta là Giê-hô-va Đức Chúa Trời của các ngươi.

--------------------

 

Lê-vi Ký 19:4
Chớ xây về hình tượng và cũng chớ đúc tượng tà thần: Ta là Giê-hô-va Đức Chúa Trời của các ngươi.

--------------------


Lê-vi Ký 26:1
Các ngươi chớ làm những hình tượng; hoặc hình chạm, hoặc hình đúc; chớ dựng trong xứ mình một hòn đá nào có dạng-hình, đặng sấp mình trước mặt hình đó, vì ta là Giê-hô-va, Đức Chúa Trời của các ngươi.

Xuất Ê-díp-tô Ký 20:3
Trước mặt ta, ngươi chớ có các thần khác.

Xuất Ê-díp-tô Ký 20:4
Ngươi chớ làm tượng chạm cho mình, cũng chớ làm tượng nào giống những vật trên trời cao kia, hoặc nơi đất thấp nầy, hoặc trong nước dưới đất.

Xuất Ê-díp-tô Ký 20:5
Ngươi chớ quì lạy trước các hình tượng đó, và cũng đừng hầu việc chúng nó; vì ta là Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi, tức là Đức Chúa Trời kỵ tà, hễ ai ghét ta, ta sẽ nhân tội tổ phụ phạt lại con cháu đến ba bốn đời,

Xuất Ê-díp-tô Ký 34:17
Ngươi chớ đúc thần tượng.

Xuất Ê-díp-tô Ký 20:23
vậy, chớ đúc tượng thần bằng bạc hay bằng vàng mà sánh với ta.

Phục-truyền Luật-lệ Ký 27:15
Đáng rủa sả thay người nào làm tượng chạm hay là tượng đúc, là vật gớm ghiếc cho Đức Giê-hô-va, công việc bởi tay người thợ, dựng nó lên trong nơi kín nhiệm! Cả dân sự phải đáp: A-men!

-----

I Cô-rinh-tô 8:4
Vậy, về sự ăn của cúng tế các thần tượng, chúng ta biết thần tượng trong thế gian thật là hư không, chỉ có một Đức Chúa Trời, chớ không có thần nào khác.

Thi-thiên 115:4
Hình tượng chúng nó bằng bạc bằng vàng, Là công việc tay người ta làm ra.

Thi-thiên 115:5
Hình tượng có miệng mà không nói; Có mắt mà chẳng thấy;

Thi-thiên 115:6
Có tai mà không nghe; Có lỗ mũi mà chẳng ngửi;

Thi-thiên 115:7
Có tay, nhưng không rờ rẫm; Có chân, nào biết bước đi; Cuống họng nó chẳng ra tiếng nào.

Thi-thiên 115:8
Phàm kẻ nào làm hình tượng, và nhờ cậy nơi nó. Đều giống như nó.

Ê-sai 44:9
Những thợ chạm tượng đều là hư vô, việc họ rất ưa thích chẳng có ích gì. Những kẻ làm chứng của họ không thấy và không biết, để họ mang xấu hổ.


Phạm vi công cộng