Xuất Ê-díp-tô Ký 40:11
Cũng hãy xức dầu cho thùng và chân thùng; biệt thùng riêng ra thánh.
--------------------
Xuất Ê-díp-tô Ký 40:11
Cũng hãy xức dầu cho thùng và chân thùng; biệt thùng riêng ra thánh.
--------------------
Xuất Ê-díp-tô Ký 40:10
Cũng hãy xức dầu bàn thờ về của lễ thiêu, và các đồ phụ tùng của bàn thờ; rồi biệt riêng ra thánh, thì bàn thờ sẽ làm rất thánh.
Lê-vi Ký 8:10
Kế đó, Môi-se lấy dầu xức, xức cho đền tạm và các vật ở tại đó biệt riêng ra thánh,
Lê-vi Ký 8:11
rảy dầu bảy lần trên bàn thờ và xức dầu cho bàn thờ cùng các đồ phụ tùng của bàn thờ, cái thùng và chân thùng, đặng biệt riêng ra thánh.
Lê-vi Ký 8:12
Người cũng đổ dầu xức trên đầu A-rôn, xức cho người đặng biệt riêng ra thánh.
Dân-số Ký 7:1
Khi Môi-se đã dựng xong đền tạm, và đã xức dầu cùng biệt riêng ra thánh hết thảy đồ đạc của đền tạm, xức dầu và biệt riêng ra thánh bàn thờ và hết thảy đồ đạc của bàn thờ rồi,
Xuất Ê-díp-tô Ký 29:36
Mỗi ngày hãy dâng một con bò tơ đực đặng chuộc tội, và dâng vì bàn thờ một của lễ chuộc tội cùng xức dầu cho, để biệt bàn thờ riêng ra thánh.
Hê-bơ-rơ 9:21
Đoạn, người cũng lấy huyết rảy đền tạm cùng mọi đồ thờ.
-----
Xuất Ê-díp-tô Ký 30:26
Đoạn, lấy xức cho hội mạc cùng hòm bảng chứng,
Xuất Ê-díp-tô Ký 30:27
bàn thờ cùng các đồ phụ tùng, chân đèn cùng các đồ phụ tùng, bàn thờ xông hương,
Xuất Ê-díp-tô Ký 30:28
bàn thờ của lễ thiêu cùng các đồ phụ tùng, cái thùng và chân thùng.
Xuất Ê-díp-tô Ký 30:29
Aáy vậy, ngươi sẽ biệt các vật nầy riêng ra thánh, hầu cho làm rất thánh, hễ món chi đụng đến, đều sẽ được nên thánh.
Xuất Ê-díp-tô Ký 30:30
Ngươi cũng hãy xức dầu cho A-rôn cùng các con trai người, biệt họ riêng ra thánh, để làm chức tế lễ trước mặt ta.
-----
Xuất Ê-díp-tô Ký 31:9
bàn thờ dâng của lễ thiêu cùng đồ phụ tùng, cái thùng và chân thùng;
Xuất Ê-díp-tô Ký 35:16
bàn thờ dâng của lễ thiêu và rá đồng; đòn khiêng và các đồ phụ tùng của bàn thờ; cái thùng và chân thùng;
Xuất Ê-díp-tô Ký 38:8
Người dùng các tấm gương của mấy người đàn bà hầu việc nơi cửa hội mạc, chế ra một cái thùng và chân thùng bằng đồng.
Xuất Ê-díp-tô Ký 39:39
bàn thờ bằng đồng và rá đồng, đòn khiêng, các đồ phụ tùng của bàn thờ, thùng và chân thùng;
Phạm vi công cộng